Page 168 - 來學華語越南文版課本第一冊
P. 168

漢字六書介紹
      Chú thích
       văn hóa







               Ví dụ:
                              nghỉ ngơi
                              (một người đang
                休      (xiū) dựa vào cây,                    →             →            →  休
                              biểu thị “ 休息
                              nghỉ ngơi”)


                              rừng
                 林      (lín) (hai cây thì tạo                →             →            →  林
                              nên rừng)




               4. 形聲字 (xíngshēng zì): chữ hình thanh

                    Các chữ kết hợp ngữ âm-ngữ nghĩa tuân theo một nguyên tắc tiêu chuẩn, trong đó một
               yếu tố gợi lên ý nghĩa của chữ và yếu tố khác gợi ý cách phát âm của chữ. Ví dụ: chữ tượng
               hình “ 媽 mā” bao gồm chữ “ 女 phụ nữ” là yếu tố ngữ nghĩa và chữ “ 馬 mǎ” là yếu tố ngữ

               âm. Các yếu tố ngữ âm cho biết cách phát âm ban đầu của chữ. Phần lớn chữ Hán đều thuộc
               loại kết hợp ngữ âm-ngữ nghĩa.
               Ví dụ:



                媽      (mā)       mẹ                女 (nǚ) nghĩa là phụ nữ +           phát âm 馬 (mǎ)







                烤      (kǎo)    nướng               火 (huǒ) nghĩa là lửa +          phát âm 考 (kǎo)
                                 bánh





               5. 轉注字 (zhuǎnzhù zì): chữ chuyển chú

                    Hai chữ riêng biệt có chung một gốc (bộ thủ), hoặc có cách phát âm và gốc từ Trung
               Quốc cổ đại giống nhau, có thể giải nghĩa cho nhau. Ví dụ: 老 (lǎo, old)、考 (kǎo, long life) có
               cùng một gốc “ 老 ”.



               6. 假借字 (jiǎjiè zì): chữ giả tá (vay mượn)

                    Các chữ thuộc loại này đã được "mượn" từ các chữ khác. Ví dụ: “ 止 zhǐ”.










      156
   163   164   165   166   167   168   169   170   171   172   173