Page 158 - 來學華語越南文版課本第一冊
P. 158

Bài học         學華語難不難?
      10





                5   A:美味餐廳的牛肉麵好吃嗎?



                    B:好吃,可是      。(貴)





                  3         會    huì   có thể, biết cách làm gì







                   “ 會 ” là một trợ động từ để chỉ một số kỹ năng có được thông qua học tập. Từ này có thể có
                   nghĩa là khả năng thực hiện một kỹ năng hoặc có kiến thức về kỹ năng đó. Giống như tất cả
                   các trợ động từ khác, từ này được đặt trước động từ chính trong tiếng Quan thoại. Thêm “ 不 ”
                   sẽ mang nghĩa phủ đinh.
                   Ví dụ:
                   Chủ ngữ + 會 + Động từ (Tân ngữ) Chủ ngữ + 不會 + Động từ (Tân ngữ)

                   我會說華語。                          我不會打網球。
                   Tôi biết nói tiếng Quan thoại.  Tôi không biết chơi quần vợt. / Tôi không thể chơi quần vợt.


               (1) A:Lisa 會不會說華語?
                          Lisa huì bú huì shuō Huáyǔ?
                          Lisa có thể nói tiếng Quan thoại hay không?                        學華語
                    B  :Lisa 不會說華語。

                          Lisa bú huì shuō Huáyǔ.
                          Lisa không thể nói tiếng Quan thoại.



               (2) A:李小姐會不會跳舞?
                          Lǐ xiǎojiě huì bú huì tiào wǔ?
                          Cô Li có biết khiêu vũ hay không?
                    B  :李小姐會跳舞,她很喜歡跳舞。

                          Lǐ xiǎojiě huì tiào wǔ, tā hěn xǐhuān tiàowǔ.
                          Cô Li biết khiêu vũ và cô ấy rất thích khiêu vũ.


               (3) A:誰會說法文?
                          Shéi huì shuō Fǎwén?

                          Ai có thể nói tiếng Pháp?
                    B  :張先生和張太太都會說法文。
                          Zhāng xiānshēng hàn Zhāng tàitai dōu huì shuō Fǎwén.

                          Ông bà Trương đều biết nói tiếng Pháp.







      146
   153   154   155   156   157   158   159   160   161   162   163