Page 156 - 來學華語越南文版課本第一冊
P. 156
Bài học 學華語難不難?
10
Bài tập
Hãy hoàn thành các câu dưới đây và sau đó hỏi / trả lời với bạn cùng
nhóm của bạn.
1 A:你說華語,說 怎麼樣? B:我說得 。
2 A:你唱歌,唱 好不好? B:我唱得 。
3 A:你跑步, ? B:我跑得 。
4 A:你打網球,打 ? B:我打得 。
5 A:你做飯,做 ? B:我做得 。
2 有一點 yǒu yìdiǎn một chút, chút ít
Cụm từ “ 有一點 ” được dùng để bổ túc cho động từ chỉ trạng thái ngụ ý sự không hài lòng
hoặc cự tuyệt. “ 一 ” thường được bỏ qua. Động từ chỉ trạng thái được dùng trong trường hợp
này phải có nghĩa tiêu cực. Ví dụ: bạn không thể nói “ 牛肉麵有一點好吃。” như “ 好吃 ”
có nghĩa tích cực.
Ví dụ:
有一點 + Động từ chỉ trạng thái
說華語有(一)點難。
Nói tiếng Quan thoại hơi khó.
(1) A:法文難不難?
Fǎwén nán bù nán?
Tiếng Pháp có khó không?
B :我覺得法文有一點難。
Wǒ juéde Fǎwén yǒu yìdiǎn nán.
Tôi nghĩ tiếng Pháp hơi khó.
(2) A:你的工作忙不忙?
Nǐ de gōngzuò máng bù máng?
Công việc của bạn có bận rộn không?
B :我的工作有一點忙。
Wǒ de gōngzuò yǒu yìdiǎn máng.
Công việc của tôi có hơi bận rộn.
144

