Page 155 - 來學華語越南文版課本第一冊
P. 155
Học tiếng Quan thoại có khó không?
語法 Ngữ pháp
1 得 de + Bổ ngữ miêu tả
Trong một câu, cấu trúc trợ từ 得 (de) theo sau động từ. Từ sau 得 (de) là một động từ chỉ trạng
thái được sử dụng như bổ ngữ miêu tả để diễn tả cách thức hoặc mức độ của hành động được
biểu đạt bởi động từ Bổ ngữ miêu tả thường được hình thành bởi một phó từ và một động từ chỉ
trạng thái.
Ví dụ:
Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ, Động từ 得 + (Phó từ) + Động từ chỉ trạng thái。
他說華語,說得很好。
Anh ấy nói tiếng Quan thoại (rất) tốt.
(1) A:Gloria 學華語,學得怎麼樣?
Gloria xué Huáyǔ, xué de zěnmeyàng?
Việc học tiếng Quan thoại của Gloria hiện nay ra sao?
B:她學華語,學得不錯。
Tā xué Huáyǔ, xué de búcuò.
Gloria học khá ổn.
(2) A:林小姐唱歌,唱得好不好?
Lín xiǎojiě chàng gē, chàng de hǎo bù hǎo?
Cô Lin hát có hay không?
B:她唱得不好。
Tā chàng de bù hǎo.
Cô ấy hát không hay lắm.
(3) A:你妹妹跳舞,跳得怎麼樣?
Nǐ mèimei tiào wǔ, tiào de zěnmeyàng?
Em gái của bạn khiêu vũ có giỏi không?
B:跳得很好。
Tiào de hěn hǎo.
Em ấy khiêu vũ giỏi.
(4) A:李老師寫字,寫得很快嗎?
Lǐ lǎoshī xiě zì, xiě de hěn kuài ma?
Cô/ thầy Li viết chữ có nhanh không?
B:李老師寫得很快。你呢?
Lǐ lǎoshī xiě de hěn kuài. Nǐ ne?
Cô/ thầy Li viết chữ nhanh. Còn bạn thì sao?
143

