Page 51 - 來學華語越南文版課本第二冊
P. 51
Món cá kho rất ngon
語法 Ngữ pháp
1 Đại từ nghi vấn với 都 dōu
Đại từ nghi vấn như 什麼 shénme, 誰 shéi, 哪裡 nǎlǐ, 什麼時候 shénme shíhòu… có thể xuất
hiện trong các câu khác ngoài câu nghi vấn. Khi xuất hiện trước động từ và có 都 dōu ở đằng
sau thì có nghĩa là biểu thị “tất cả” hoặc “không có” theo nghĩa bao gồm tất cả hoặc loại trừ tất
cả, ví dụ: “ 我什麼魚都吃。Tôi ăn được mọi loại cá.”
Ví dụ:
Chủ ngữ + Đại từ nghi vấn + (Danh từ) + 都 + Động từ
我什麼青菜都吃。
Tôi ăn mọi loại rau củ.
Đại từ nghi vấn + 都 + 不 + Động từ + Tân ngữ
誰都不想做飯。
Không ai muốn nấu ăn.
(1) A:你喜歡吃魚嗎?
Nǐ xǐhuān chī yú ma?
Bạn có thích ăn cá không?
B :喜歡,我什麼魚都愛吃。
Xǐhuān, wǒ shénme yú dōu ài chī.
Có, tôi thích ăn. Tôi thích ăn tất cả các loại cá.
(2) A:你會做什麼菜?
Nǐ huì zuò shénme cài?
Bạn có thể nấu những món gì?
B :我什麼菜都不會做。
Wǒ shénme cài dōu bú huì zuò.
Tôi không biết nấu món gì cả.
(3) A:今天誰做晚飯?
Jīntiān shéi zuò wǎnfàn?
Ai sẽ nấu bữa tối nay?
B :誰都不要做。
Shéi dōu bú yào zuò.
Không ai muốn nấu.
039

