Page 132 - 來學華語越南文版課本第二冊
P. 132

Bài học         高莉亞的一天
      08





               (1) 我今天早上喝了一杯咖啡。
                    Wǒ jīntiān zǎoshàng hēle yì bēi kāfēi.
                    Sáng nay, tôi đã uống một cốc cà phê.



               (2) 他吃了三個蘋果。
                    Tā chīle sān ge píngguǒ.
                    Anh ấy đã ăn ba quả táo.


               (3) 我昨天看了一個電影。
                    Wǒ zuótiān kànle yí ge diànyǐng.
                    Hôm qua, tôi đã xem một bộ phim.


               (4) A:你昨天買了幾雙鞋?
                          Nǐ zuótiān mǎile jǐ shuāng xié?
                          Hôm qua bạn đã mua bao nhiêu đôi giày?

                    B  :我買了兩雙。
                          Wǒ mǎile liǎng shuāng.

                          Tôi đã mua hai đôi.


                   2-3
                   Ngoài 2-2 nếu trợ từ 了 le được đặt sau động từ và trước tân ngữ, nó có thể ở dưới dạng một
                   câu chưa hoàn chỉnh. Một mệnh đề liên quan đến hành động thứ hai sẽ được thêm vào sau đó
                   để hoàn thiện câu.
                   Ví dụ:
                   (Hành động 1)                         (Hành động 2)
                   Chủ ngữ + Động từ 1 + 了 + Tân ngữ 1,Động từ 2 + Tân ngữ 2
                   每天我吃了早飯(以後),開車去上班。
                   Mỗi ngày, sau khi ăn sáng xong, tôi lái xe đi làm.
                   我明天吃了飯,(就)去看電影。
                   Ngày mai, sau khi ăn xong thì tôi sẽ đi xem phim.



               (1) 我看了朋友(以後),要去游泳。
                    Wǒ kànle péngyǒu (yǐhòu), yào qù yóu yǒng.

                    Tôi sẽ ghé thăm bạn tôi trước rồi mới đi bơi.


               (2) 他今天下了班,(就)去朋友家喝啤酒。
                    Tā jīntiān xiàle bān, (jiù) qù péngyǒu jiā hē píjiǔ.
                    Hôm nay anh ấy sẽ đến nhà bạn và uống bia sau khi tan làm.


               (3) 王太太每天早上吃了早飯去散步。
                    Wáng tàitai měitiān zǎoshàng chīle zǎofàn qù sànbù.
                    Bà Wang mỗi buổi sáng ăn sáng xong đi dạo.


      120
   127   128   129   130   131   132   133   134   135   136   137