Page 103 - 來學華語越南文版課本第二冊
P. 103
Chúng tôi sẽ chuyển nhà vào tháng sau
4 Danh từ bị biến đổi bởi cụm động từ/mệnh đề với 的
Trong tiếng Quan thoại, các động từ, cụm động từ và các mệnh đề có thể được sử dụng để biến
đổi danh từ. “ 的 ” là từ biểu thị được đặt trước danh từ bị biến đổi. Các mẫu câu được liệt kê
dưới đây.
Động từ + 的 + Danh từ
住的地方
nơi sống
Cụm động từ + 的 + Danh từ
認識王先生的人
những người biết anh Wang
Mệnh đề/Chủ ngữ + Động từ + 的 + Danh từ…
他現在住的地方很小。
Nơi anh sống bây giờ rất nhỏ. (Nơi ở hiện tại của anh ấy nhỏ.)
(1) 她給我的蘋果很好吃。
Tā gěi wǒ de píngguǒ hěn hǎochī.
Quả táo cô ấy đưa cho tôi có vị rất ngon.
(2) 王先生開的車是日本車。
Wáng xiānshēng kāi de chē shì Rìběn chē.
Chiếc xe anh Wang lái là xe Nhật.
(3) 穿白裙子的小姐是我妹妹。
Chuān bái qúnzi de xiǎojiě shì wǒ mèimei.
Cô gái mặc váy trắng là em gái tôi.
(4) 我很喜歡吃王太太做的紅燒魚。
Wǒ hěn xǐhuān chī Wáng tàitai zuò de hóngshāo yú.
Tôi thích (ăn) món cá kho bà Wang nấu.
Bài tập
Kết hợp hai câu với nhau, sử dụng mẫu câu - “ Động từ/Chủ ngữ + Động từ
+ 的 + Danh từ” để biến đổi các phần được nhấn mạnh thành cụm danh từ
cho câu mới.
1 A:我太太做蛋糕。 Động từ + 的 + Danh từ
B:蛋糕很好吃。 我太太 做的蛋糕 很好吃。
091

