Page 76 - 來學華語越南文版課本第一冊
P. 76
Bài học 歡迎你來
05
3 Đại từ nghi vấn
什麼 shénme cái gì, 哪裡(哪兒) nǎlǐ (nǎr) ở đâu,
誰 shéi ai / người nào
Khi sử dụng đại từ nghi vấn“ 什麼 ” (cái gì), “ 哪裡(哪兒)” (ở đâu), và “ 誰 ” (ai) để tạo
câu nghi vấn, chỉ cần thay phần bạn muốn hỏi trong câu khẳng định bằng đại từ nghi vấn phù
hợp.
Ví dụ:
Câu hỏi:他叫什麼? (Tên của anh ấy là gì?)
Đáp án:他叫王小文。 (Tên của anh ấy là Wang Xiaowen)
(1) A:李老師教什麼?
Lǐ lǎoshī jiāo shénme?
Cô/ thầy Li dạy bộ môn gì?
B:李老師教法文。
Lǐ lǎoshī jiāo Fǎwén.
Cô/ thầy Li dạy tiếng Pháp.
(2) A:王小美在哪裡(哪兒)念書?
Wáng Xiǎoměi zài nǎlǐ (nǎr) niàn shū?
Trường mà Wang Xiaomei theo học ở đâu?
B:她在臺灣念書。
Tā zài Táiwān niàn shū.
Trường mà Wang Xiaomei theo học ở Đài Loan.
(3) A:你父母住在哪裡(哪兒)?
Nǐ fùmǔ zhù zài nǎlǐ (nǎr)?
Bố mẹ bạn sống ở đâu?
B:我父母住在臺灣。
Wǒ fùmǔ zhù zài Táiwān.
Bố mẹ tôi sống ở Đài Loan.
(4) A:誰想去國家公園玩?
Shéi xiǎng qù guójiā gōngyuán wán?
Ai muốn đi tham quan công viên quốc gia?
B:王家文想去。
Wáng Jiāwén xiǎng qù.
Wang Jiawen muốn đi.
064

