Page 43 - 來學華語越南文版課本第一冊
P. 43
Cô ấy không phải là học sinh
3 A : 美生在哪裡工作?
:
B ①小學 ②美生 ③在 ④工作
。
4 A : 你哥哥在哪裡工作?
:
B ①我哥哥 ②工作 ③在 ④電腦公司
。
5 A : ①工作 ②你 ③哪裡 ④在
?
:
B 我不工作。
3 都 dōu Cả hai; tất cả
3-1 (Danh từ số nhiều) + 都 dōu + Động từ + (Tân ngữ)
Phó từ “ 都 ” luôn được đặt trước động từ và chỉ người hoặc sự vật đã được nhắc đến trong
câu.
Ví dụ:
John 和 Mary 都是學生。
Cả John và Mary đều là học sinh.
(1) 他們都是學生。
Tāmen dōu shì xuéshēng.
Cả hai / tất cả bọn họ là học sinh
(2) Gloria 和 Mary 都姓 Lee。
Gloria hàn / hé Mary dōu xìng Lee.
Cả Gloria và Mary đều họ Lee.
031

