Page 73 - 來學華語越南文版課本第二冊
P. 73

Tôi muốn một ly cà phê nóng








                   Ví dụ:
                   A 跟 B 一樣
                   他的背包跟我的一樣。
                   Ba lô của anh ấy giống với cái của tôi.
                   華語跟法文一樣難。
                   Tiếng Quan thoại cũng khó như tiếng Pháp.

                   高莉亞跟麗莎一樣,都要一個雞肉三明治。
                   Gloria muốn gọi món giống với Lisa, một bánh mì nhân thịt gà.



               (1) 我媽媽跟明文的媽媽一樣,都在小學教書。
                    Wǒ māma gēn Míngwén de māma yíyàng, dōu zài xiǎoxué jiāo shū.
                    Mẹ tôi giống mẹ MingWen, đều dạy bậc tiểu học.


               (2) 王先生跟張先生一樣,都喜歡吃蛋糕。
                    Wáng xiānshēng gēn Zhāng xiānshēng yíyàng, dōu xǐhuān chī dàngāo.

                    Ông Wang thích ăn bánh, giống như ông Zhang.


               (3) 他的太陽眼鏡跟我的一樣貴。                                                         7.3
                    Tā de tàiyáng yǎnjìng gēn wǒ de yíyàng guì.
                    Kính râm của anh ấy đắt bằng kính của tôi.

                                                                                                7.3
               (4) 李老師跟王老師一樣忙。
                    Lǐ lǎoshī gēn Wáng lǎoshī yíyàng máng.
                    Cô giáo Li bận rộn giống cô giáo Wang.




                          Bài tập



                    Nối phần bên trái với phần bên phải để tạo thành câu hoàn chỉnh.




                1. 說華語跟寫漢字                                           a. 一樣貴。


                2. 這個手機跟那個手機                                         b. 麗莎一樣,都喜歡跑步。


                3. 我跟他一樣,                                            c. 一樣難。


                4. 家文跟                                               d. 都是五月六號。


                5. 我的生日跟我姊姊的                                         e. 都喜歡喝冰咖啡。

                   生日一樣,




                                                                                                                061
   68   69   70   71   72   73   74   75   76   77   78