Page 71 - 來學華語越南文版課本第二冊
P. 71
Tôi muốn một ly cà phê nóng
5 A:你想喝熱咖啡還是冰咖啡?
B:今天很冷,我喝 。
2 Điều kiện và Kết quả với
如果 ……,就 …… rúguǒ..., jiù... nếu…, thì…
Liên từ 如果 rúguǒ có thể đặt trước hoặc sau chủ ngữ của mệnh đề thứ nhất để diễn tả điều
kiện. Trạng từ 就 jiù đứng trước động từ và tất cả phó từ khác trong mệnh đề thứ hai để diễn tả
kết quả, ví dụ: “ 如果下雨,我就不去公園。Nếu trời mưa, tôi sẽ không đi đến công viên.”
Ví dụ:
如果 + Chủ ngữ 1 + Động từ 1,Chủ ngữ 1 + 就 + (Trạng từ) + Động từ 2 + (Tân ngữ)
(如果 + Mệnh đề 1/Điều kiện,Mệnh đề 2/Kết quả với 就)
如果我很忙,我就不去跑步。
Nếu tôi bận, thì tôi sẽ không chạy bộ.
如果 + Chủ ngữ 1 + Động từ 1,Chủ ngữ 2 + 就 + (Trạng từ) + Động từ 2 + (Tân ngữ)
如果妳去,我就去。
Nếu bạn đi thì tôi cũng sẽ đi.
(1) 如果您點一個雞肉三明治,我們就送您一杯飲料。
Rúguǒ nín diǎn yí ge jīròu sānmíngzhì, wǒmen jiù sòng nín yì bēi yǐnliào.
Nếu bạn gọi bánh mì nhân thịt gà, thì chúng tôi sẽ tặng bạn một đồ uống miễn phí.
(2) 明文如果要請我吃晚飯,我就一定去。
Míngwén rúguǒ yào qǐng wǒ chī wǎnfàn, wǒ jiù yídìng qù.
Nếu Mingwen muốn mời tôi bữa tối, thì tôi chắc chắn sẽ đi.
(3) 如果下雨,我就不去公園。
Rúguǒ xià yǔ, wǒ jiù bú qù gōngyuán.
Nếu trời mưa, thì tôi sẽ không đi đến công viên.
(4) 如果媽媽今天不做晚飯,我就去美味餐廳吃
Rúguǒ māma jīntiān bú zuò wǎnfàn, wǒ jiù qù Měiwèi Cāntīng chī.
Nếu mẹ của tôi không nấu bữa tối ngày hôm nay, thì tôi sẽ ăn ở Tasty Café.
059

